Máy khoan PDM (Động cơ dưới hố)

Mô tả ngắn gọn:

Động cơ giếng khoan là một loại công cụ điện giếng khoan lấy năng lượng từ chất lỏng và sau đó chuyển đổi áp suất chất lỏng thành năng lượng cơ học. Khi chất lỏng điện chảy vào động cơ thủy lực, chênh lệch áp suất được tạo ra giữa đầu vào và đầu ra của động cơ có thể làm quay rôto bên trong stato, cung cấp mô-men xoắn và tốc độ cần thiết cho mũi khoan để khoan. Công cụ khoan vít phù hợp với các giếng thẳng đứng, định hướng và nằm ngang.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Động cơ giếng khoan là một loại công cụ điện giếng khoan lấy năng lượng từ chất lỏng và sau đó chuyển đổi áp suất chất lỏng thành năng lượng cơ học. Khi chất lỏng điện chảy vào động cơ thủy lực, chênh lệch áp suất được tạo ra giữa đầu vào và đầu ra của động cơ có thể làm quay rôto bên trong stato, cung cấp mô-men xoắn và tốc độ cần thiết cho mũi khoan để khoan. Công cụ khoan vít phù hợp với các giếng thẳng đứng, định hướng và nằm ngang.

Các tham số choPDM Máy khoanĐộng cơ dưới hố):

Người mẫu

Phạm vi lưu lượng của động cơl/giây)

Giảm áp suất

MPaksi)

Đã xếp hạng mô men xoắn

Nmft.lb)

Tối đamô men xoắn

Nmft.lb)

Trọng lượng bit được khuyến nghị

kNkips)

Quyền lực

kWHP)

Đường kính

mmin)

Chiều dài

tôift)

Kết nốiĐĂNG KÝ API)

Đóng hộp

Hộp xuống

5LZ43×7.0

0,5~1,5

4(0,64)

10880)

173128)

61.3)

3,684.9)

4311/16)

3,511,5)

M27×2

5LZ60×7.0

1,26~3,13

2,50,4)

160118)

280207)

51.1)

2,35~6,033.2~8.1)

602 3/8)

3.310.8)

1,9TBG

5LZ73×7.0

1,26~5,05

3,50,5)

275203)

480354)

122.7)

3,5~13,824,7~18,5)

732 7/8)

3,4511.3)

2 3/8TBG

2 3/8 ĐĂNG KÝ

5LZ89×7.0

2~7

4.10,6)

560413)

980723)

184)

5,6~19,357,5~25,9)

893 1/2)

4,6715.3)

2 3/8 ĐĂNG KÝ

5LZ95×7.0

4,73~11,04

3.20,5)

950701)

1240915)

214.7)

10,4~23,7913,9~31,9)

953 3/4)

3.712.1)

2 7/8 ĐĂNG KÝ

C5LZ95×7.0

5~13.33

6,50,9)

14901099)

23841758)

5512.4)

21,8~59,329,2~79,5)

953 3/4)

6,8822,6)

2 7/8 ĐĂNG KÝ

5LZ100×7.0

4,73~11,04

3.20,5)

710524)

1240915)

214.7)

10,4~23,7913,9~31,9)

1003 7/8)

4,3514.3)

2 7/8 ĐĂNG KÝ

5LZ120×7.0

5,78~15,8

2,50,4)

1300959)

22751678)

5512.4)

9,5~27,2312,7~36,5)

1204 3/4)

4,8816)

3 1/2 ĐĂNG KÝ

C5LZ120×7.0

6.667~20

5.20,8)

25001844)

40002950)

5512.4)

70,594,5)

1204 3/4)

6,8822,6)

3 1/2 ĐĂNG KÝ

D5LZ120×7.0

5,78~15,8

1.60,2)

900664)

14401062)

5512.4)

6,6~18,858,8~25,3)

1204 3/4)

3.2910.8)

3 1/2 ĐĂNG KÝ

3LZ165×7.0

17-27

4.10,6)

25001844)

37502766)

8018)

78,54105,3)

1656 1/2)

6,521.3)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

5LZ165×7.0

16~2847)

3.20,5)

32002360)

56004131)

8018)

33,5~59,6544,9~80,0)

1656 1/2)

6,2520,5)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

C5LZ165×7.0

18,93~37,85

3.20,5)

36602710)

58564319)

10022,5)

112,6151.0)

1656 1/2)

6.7122)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

D7LZ165×7.0

18-28

2,50,4)

23001696)

36802714)

8018)

30,4~47,240,8~63,3)

1656 1/2)

4.715.4)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

9LZ165×7.0

19~31.6

2,50,4)

32002360)

56004130)

10022,5)

45,2460,7)

1656 1/2)

5.718,7)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

5LZ172×7.0

18,9 ~37,8

3.20,5)

36602710)

58564319)

10022,5)

38,3~76,6514~102,7)

17264 3/4)

6.7122)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

C5LZ172×7.0

18,9 ~37,8

60,9)

68705067)

109928108)

17038,2)

71,9~14496,4~193,1)

17264 3/4)

9.1830,1)

4 1/2 ĐĂNG KÝ

5LZ197×7.0

22~3655)

3.20,5)

50003688)

87506454)

12027)

49,7~78,5466,6~105,3)

19774 3/4)

6.922,6)

5 1/2 REG

6 5/8 ĐĂNG KÝ

C5LZ203×7.0

22~36

5.20,8)

88906557)

1422010489)

14532,6)

150201,1)

2038)

8.728,5)

5 1/2 REG

6 5/8 ĐĂNG KÝ

C3LZ216×7.0

28 ~ 56,78

5.00,7)

79305849)

127009368)

20045)

240,8322,9)

2168 1/2)

8.28527,2)

6 5/8 ĐĂNG KÝ

6 5/8 ĐĂNG KÝ

C5LZ216×7.0

28 ~56,78

5.00,7)

107007892)

1710012613)

20045)

235,3315,5)

2168 1/2)

8.28527,2)

6 5/8 ĐĂNG KÝ

6 5/8 ĐĂNG KÝ

3LZ244×7.0

18,93 ~56,78

5.00,7)

70405193)

112608305)

21047,2)

213,8286,7)

2449 5/8)

7,5624,8)

6 5/8 ĐĂNG KÝ

6 5/8 ĐĂNG KÝ

5LZ244×7.0

50,5~75,7

2,50,4)

93006860)

1627512004)

21347,9)

87,7~136,3117,6~182,8)

2449 5/8)

7.825,6)

6 5/8 ĐĂNG KÝ

7 5/8 ĐĂNG KÝ


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi

    Sản phẩm liên quan

    • Bình khoan giếng / Bình khoan (Cơ khí / Thủy lực)

      Bình khoan giếng / Bình khoan (Cơ khí / Thủy lực...

      1. [Khoan] Một thiết bị cơ học được sử dụng dưới lòng đất để truyền tải tải trọng tác động đến một thành phần khác dưới lòng đất, đặc biệt là khi thành phần đó bị kẹt. Có hai loại chính, bình thủy lực và bình cơ học. Mặc dù thiết kế tương ứng của chúng khá khác nhau, nhưng hoạt động của chúng lại tương tự nhau. Năng lượng được lưu trữ trong chuỗi khoan và đột nhiên được bình giải phóng khi nó bắn ra. Nguyên lý tương tự như một thợ mộc sử dụng búa. Động năng được lưu trữ trong búa...

    • Thiết bị khoan ổn định giếng khoan của BHA

      Thiết bị khoan ổn định giếng khoan của BHA

      Bộ ổn định khoan là một thiết bị dưới lòng đất được sử dụng trong cụm lỗ khoan dưới đáy (BHA) của một chuỗi khoan. Nó ổn định cơ học BHA trong lỗ khoan để tránh sự lệch hướng không mong muốn, rung động và đảm bảo chất lượng của lỗ khoan. Nó bao gồm một thân hình trụ rỗng và các lưỡi ổn định, cả hai đều được làm bằng thép cường độ cao. Các lưỡi có thể thẳng hoặc xoắn ốc và cứng...

    • Mũi khoan cho giếng dầu/khí và khoan lõi

      Mũi khoan dùng để khoan giếng dầu/khí và lõi ...

      Công ty có một loạt các mũi khoan trưởng thành, bao gồm mũi khoan con lăn, mũi khoan PDC và mũi khoan lấy lõi, sẵn sàng cố gắng hết sức để cung cấp các sản phẩm có hiệu suất tuyệt vời và chất lượng ổn định cho khách hàng. Mũi khoan đá ba hình nón dòng GHJ có hệ thống ổ trục bịt kín bằng kim loại: Mũi khoan đá ba hình nón dòng GY Mũi khoan đá ba hình nón dòng F/ FC Mũi khoan đá ba hình nón dòng FL Mũi khoan đá ba hình nón dòng GYD Kiểu mũi khoan Đường kính mũi khoan Ren kết nối (inch) Trọng lượng mũi khoan (kg) inch mm 8 1/8 M1...